CÁC KHOẢN PHÍ PHẢI NỘP KHI ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI LẦN ĐẦU

Khi đăng ký đất đai lần đầu, ngoài việc chuẩn bị hồ sơ còn vấn đề khác mà mọi người cũng cần lưu ý đến là các nghĩa vụ tài chính (phí, lệ phí) đối với nhà nước. Vậy các nghĩa vụ cụ thể như thế nào? Hãy cùng Luật Đoàn Gia chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Các khoản phí, lệ phí mà người dân phải nộp khi thực hiện đăng ký đất đai lần đầu bao gồm:

1. Lệ phí trước bạ

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%.

Như vậy, giá tính lệ phí trước bạ khi đăng ký đất đai lần đầu được tính như sau:

Mức thu lệ phí trước bạ = Giá trị 1m2 đất x Diện tích thửa đất x 0,5%

Trong đó:

– Giá trị 1m2 đất là giá đất được quy định trong Bảng giá đất được UBND cấp tỉnh ban hành tương ứng với từng địa phương, từng vị trí cụ thể tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ;

– Diện tích thửa đất là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền quản lý, sử dụng đất hợp pháp của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế;

– 0,5% là mức thu lệ phí trước bạ.

2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Căn cứ khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể khác nhau.

– Tại Thành phố Hà Nội:

Căn cứ Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/07/2020, mức thu đối với việc cấp Giấy chứng nhận lần đầu như sau:

Nội dung thu Cá nhân, hộ gia đình Tổ chức
Các phường thuộc quận, thị xã Khu vực khác
Trường hợp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) 25.000 10.000 100.000
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất 100.000 50.000 500.000

Đơn vị tính: Đồng/giấy

 

– Tại Tỉnh Hưng Yên:

Căn cứ Nghị quyết 87/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016, mức thu đối với việc cấp Giấy chứng nhận lần đầu như sau:

Nội dung thu Cá nhân, hộ gia đình Tổ chức
Phường Khu vực khác
Trường hợp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) 25.000 10.000 100.000
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất 100.000 50.000 500.000

Đơn vị tính: Đồng/giấy

 

– Tại Thành phố Hải Phòng:

Căn cứ Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022), mức thu đối với việc cấp Giấy chứng nhận lần đầu như sau:

Nội dung thu Cá nhân, hộ gia đình Tổ chức
Phường Khu vực khác
Trường hợp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) 40.000 20.000 150.000
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất 150.000 75.000 650.000
Cấp giấy chứng nhận hoặc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất 90.000 45.000 500.000

Đơn vị tính: Đồng/giấy

 

– Tại Tỉnh Hải Dương:

Căn cứ Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND ngày 05/10/2016 (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2022), mức thu đối với việc cấp Giấy chứng nhận lần đầu như sau:

Nội dung thu Cá nhân, hộ gia đình Tổ chức
Các phường thuộc thành phố, thị xã Khu vực khác
Trường hợp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) 25.000 13.000 – Dưới 500m2: 60.000

– Từ 500m2 đến dưới 1.000m2: 80.000

– Từ 1.000m2 trở lên: 100.000

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất 80.000 40.000 – Dưới 500m2: 250.000

– Từ 500m2 đến dưới 1.000m2: 300.000

– Từ 1.000m2 trở lên: 400.000

Đơn vị tính: Đồng/giấy

3. Phí thẩm định hồ sơ

Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, được sửa đổi tại điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC quy định:

“Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật”

Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để HĐND cấp tỉnh quy định mức thu phí cho từng trường hợp.

4. Tiền sử dụng đất

Theo khoản 44 Điều 3 Luật Đất đai 2024 thì tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Tùy vào đối tượng mà thu tiền sử dụng đất được quy định khác nhau và không phải đối tượng nào cũng phải nộp tiền sử dụng đất khi được cấp Giấy chứng nhận.

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty Luật Đoàn Gia. Hy vọng bài viết đã giúp quý độc giả hiểu rõ hơn về vấn đề này. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Hotline
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon