ĐĂNG KÝ BẢO HỘ NHÃN HIỆU NĂM 2023

Hiện nay, doanh nghiệp đăng ký bảo hộ nhãn hiệu càng sớm thì càng có vị thế cạnh tranh trên thị trường. Mới đây, lần sửa đổi, bổ sung năm 2022 Luật Sở hữu trí tuệ đã chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2023. Vậy việc sửa đổi, bổ sung có ảnh hưởng gì đến việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hay không? Xin kính mời Quý độc giả cùng Luật Đoàn Gia tham khảo bài viết dưới đây.

1. Căn cứ pháp lý

– Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005;

– Luật sửa đổi, bổ sung Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009, 2019, 2022;

– Nghị định số 105/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ;

– Nghị định số 119/2010/NĐ-CP sửa Nghị định hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ;

– Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 16/2016/TT-BKHCN;

– Thông tư số 263/2016/TT-BTC phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.

2. Nhãn hiệu là gì?

Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.

Dấu hiệu dùng làm nhãn hiệu phải nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ hoạ.

3. Điều kiện bảo hộ đối với nhãn hiệu

Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2022 quy định điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ như sau:

Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ hoạ.

2. Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.

Một số nhãn hiệu

4. Hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

4.1. Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu

(1) Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (mẫu số 04 Phụ lục A kèm theo thông tư 16/2016/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung thông tư 01/2007/TT-BKHCN) (2 bản)

(2) Tài liệu, mẫu vật, thông tin thể hiện đối tượng sở hữu công nghiệp đăng ký bảo hộ. Cụ thể bao gồm:

– Mẫu nhãn hiệu cần bảo hộ (5 bản) và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;

– Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.

(3) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).

4.2. Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận

Ngoài các tài liệu tối thiểu nêu trên, đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận cần phải làm thêm các tài liệu sau:

(1) Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;

(2) Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);

(3) Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩmhoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);

(4) Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý cho đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu.

Tài liệu khác nếu có

(1) Giấy uỷ quyền (nếu nộp đơn thông qua các tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);

(2) Các tài liệu chứng minh cơ sở hưởng quyền ưu tiên (nếu có đơn yêu cầu hưởng quyền ưu tiên);

(3) Tài liệu xác nhận quyền đăng ký (nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký của người khác).

5. Thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Người nộp đơn nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ theo một trong các cách sau:

– Nộp trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ có trụ sở chính ở Hà Nội; hoặc 2 văn phòng đại diện ở thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng

– Gửi đơn qua đường bưu điện tới Cục Sở hữu trí tuệ

– Nộp trực tuyến trên cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ

Bước 2: Thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu

Từ ngày được tiếp nhận đơn, đơn đăng ký nhãn hiệu được xem xét theo các trình tự sau:

– Thẩm định hình thức: 1 tháng kể từ ngày nộp đơn đăng ký nhãn hiệu;

– Công bố đơn hợp lệ: 2 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ;

– Thẩm định nội dung: Không quá 9 tháng kể từ ngày đơn được công bố.

Bước 3: Cấp văn bằng bảo hộ

– Trường hợp nhãn hiệu không đáp ứng điều kiện bảo hộ: Cục Sở hữu trí tuệ thông báo dự định từ chối cấp văn bằng bảo hộ, trong đó phải nêu rõ lý do và ấn định thời hạn để người nộp đơn có ý kiến phản đối dự định từ chối;

– Trường hợp nhãn hiệu đáp ứng được các điều kiện bảo hộ: Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo quyết định cấp văn bằng bảo hộ. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày người nộp đơn nộp đầy đủ và đúng hạn các khoản phí và lệ phí, Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.

6. Hiệu lực văn bằng bảo hộ

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết 10 năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.

Trên đây là toàn bộ thông tin Luật Đoàn Gia cung cấp tới Quý độc giả về chủ đề “Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu 2023”.  Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ chúng tôi để được tư vấn.

Luật Đoàn Gia – Điểm sáng pháp luật!

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Hotline
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon